1. Backup
Sử dụng lệnh sau
mysqldump --opt -u [uname] -p [dbname] > [backupfile.sql]
Trong đó:
[uname] : user của database
[dbname] : Tên của database
[backupfile.sql] : Tên file backup muốn lưu
[–opt] : Các tùy chọn mysqldump
Ví dụ:
mysqldump -u root -p hocvps > db_hocvps.sql
Backup database đồng thời nén gzip
mysqldump -u [uname] -p [dbname] | gzip -9 > [backupfile.sql.gz]
2. Restore
Sử dụng lệnh sau
mysql -u [uname] -p [dbname] < [backupfile.sql]
Trong đó:
[uname] : user của database
[dbname] : Tên của database
[backupfile.sql] : Tên file backup đã lưu (file backup muốn phục hồi)
Ví dụ:
mysql -u root -p hocvps < db_hocvps.sql
Phục hồi database được nén
gunzip < [backupfile.sql.gz] | mysql -u [uname] -p [dbname]
Chú ý nếu bạn dùng ZOC7 thì khi nhập phục hồi database hệ thống yêu cầu nhập mật khẩu user liên kết database bạn có thể ctr + v [ mật khẩu sẽ không hiển thị để bảo mật] bạn cứ nhấn Enter là ok nhé
Nếu bạn muốn phục hồi một database đã tạo ra trước đó bạn sử dụng lệnh mysqlimport
. Cấu trúc lệnh như sau:
mysqlimport -u [uname] -p [dbname] [backupfile.sql]