Các hàm cơ bản trong bảng tính của google drive

Chú ý: trên google drive sheet bảng tính nếu hàm if(logic;true;false) thì trên excel office “;” được thay bằng dấu “,

 

 

Bước thực hiện chung cho tất cả các hàm tính

Bước 1: =Tên hàm(….;….;…)

Bước 2: Chọn ô dữ liệu, hoặc vùng dữ liệu theo công thức có sẵn của hàm tính.

Bước 3: Thêm điều kiện, giá trị trả về do người dùng đặt (nếu hàm có yêu cầu)

1. Hàm AVERAGE:

Cú pháp: AVERAGE(number 1, number 2, …)

Chức năng: Trả về giá trị trung bình cộng của các số number 1, number 2, …. Hoặc trả về giá trị trung bình của các giá trị số trong 1 vùng dữ liệu.

Ví dụ 1:  AVERAGE(10,20,30) = 20

Ví dụ 2: Tính điểm trung bình của học sinh trong bảng sau:

2. Hàm MAX:

Cú pháp: MAX(number 1, number 2,…)

Chức năng: Trả về giá trị lớn nhất của number 1, number 2,… Hoặc giá trị lớn nhất của cả 1 vùng dữ liệu số.

Ví dụ 1: MAX( 10,20,30)=30

Ví dụ 2: Dựa vào bảng trên ở ví dụ 2 về hàm AVERAGE, ta có công thức tìm điểm TB lớn nhất:

3. Hàm MIN:

Cú pháp: MIN(number 1, number 2,…)

Chức năng: Trả về giá trị nhỏ nhất trong các giá trị number 1, number 2,… Hoặc giá trị nhỏ nhất của cả 1 vùng dữ liệu số.

Ví dụ 1: MIN(10,20,30)=10

Ví dụ 2: Công thức tìm điểm trung bình thấp nhất trong bảng đã cho ở ví dụ 2 hàm AVERAGE phía trên.

4. Hàm COUNT:

Cú pháp: COUNT(value 1, value 2,…)

Chức năng: Đếm số ô có chứa dữ liệu số trong phạm vi.

Ví dụ: Đếm số ô có chứa dữ liệu là số trong bảng sau.

5. Hàm COUNTA:

Cú pháp: COUNTA(value 1, value 2,…)

Chức năng: Đếm số ô có chứa dữ liệu trong phạm vi (kể cả dữ liệu số và dữ liệu Text (Dạng chuỗi)).

Ví dụ:

6. Hàm SUM:

Cú pháp: SUM(number 1, number 2,…)

Chức năng: Trả về giá trị là tổng các giá trị number 1, number 2,… Hoặc trả về giá trị tổng của 1 vùng dữ liệu số.

Ví dụ 1: SUM (10,20,30)=60

Ví dụ 2: Tính tổng lương mhân viên trong công ty.

Tham khảo: hocexcel.org

7. Hàm IF:

=IF( logical_test; value_if_true; value_if_false)

    Logical test: giá trị kiểm tra(điều kiện).
    Value_if_true: giá trị trả về nếu đúng.
    Value_if_false: giá trị trả về nếu sai.
VD: Hàm trong hình là: nếu cả 3 môn trên 5 thì “Đậu”, ngược lại là “Rớt”.

8. Hàm AND: Hàm giúp gộp nhiều điều kiện lại với nhau

=AND(logical 1; logical 2; logical 3)

9. Hàm OR:

= OR (Logical 1; logical 2; logical 3)

10. Hàm LEFT/ RIGHT: 2 hàm này dùng để rút trích các kí tự hoặc kí số trong 1 chuỗi kí tự

=LEFT(test; number_chars)

=RIGHT(test; number_chars)

    Test: chuỗi kí tự muốn lấy từ bên trái hoặc phải.
    Number_chars: số kí tự muốn lấy.

Vd: Bên dưới hướng dẫn cách lấy 1 số đầu tiên là viết tắt của “Rớt” hay “Đậu”

11. Hàm MID: Hàm tính này dùng để lấy những kí tự ở giữa của 1 chuỗi.

=MID(test; start_number; number_chars)

    Test: là chuỗi muốn lấy kí tự ở giữa
    Start_number: là bắt đầu lấy từ kí tự thứ
    Number_chars: số kí tự ở giữa muốn lấy.

Nếu là 1 SỐ, để chuyển số từ kiểu kí tự sang kiểu kí số ta có 2 cách:

Cách 1: nhân Số vừa lấy được cho 1.

Cách 2: dùng hàm = Value(Test)

12. Hàm ROUND: Hàm dùng để làm tròn 1 số lẻ.

=ROUND(number, num_digits)

    Number: là số bạn muốn làm tròn.
    Num_digits: là số chữ số mà bạn muốn làm tròn.

Khi chưa làm tròn

Khi đã dùng hàm tính ROUND

13. Hàm RANK: Hàm sắp xếp hạng cho vùng dữ liệu yêu cầu

=RANK(number; ref; [order])

    Number: Bắt buộc. Số mà bạn muốn tìm thứ hạng của nó.
    Ref: Bắt buộc. Một mảng hoặc tham chiếu tới một danh sách các số. Các giá trị không phải là số trong tham chiếu sẽ được bỏ qua.
    Order: Tùy chọn. Một con số chỉ rõ cách xếp hạng số.

Nếu thứ tự là 0 (không) hoặc được bỏ qua, xếp hạng số giống như khi tham chiếu là một danh sách theo thứ tự giảm dần.

Nếu thứ tự là bất kỳ giá trị nào khác không, xếp hạng số giống như khi tham chiếu là một danh sách theo thứ tự tăng dần.